Tổng hợp 20 cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung thường gặp

cau-truc-ngu-phap-ve-gioi-tu-trong-tieng-trung

Việc học một ngôn ngữ, nếu ví Từ Vựng là máu thì Ngữ Pháp chính là khung xương của toàn bộ cơ thể. Ngữ pháp giúp việc sử dụng ngôn ngữ đó giao tiếp một cách chuẩn chỉnh và đúng ngữ cảnh. Và Tiếng Trung cũng không ngoại lệ, ngữ pháp Tiếng Trung đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc sử dụng nó. Trong bài viết dưới đây, các bạn hãy cùng Tiếng Trung Cầm Xu tìm hiểu 20 cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung nhất định phải ghi nhớ nhé!

  1. Cấu trúc 只有。。。才能: Chỉ có… mới có thể

Ví dụ: 只有你的话,我才能相信/ Zhǐyǒu nǐ de huà, wǒ cáinéng xiāngxìn/

Chỉ có lời của bạn, tôi mới có thể tin.

  1. Cấu trúc 如果。。。就:Nếu….thì

– Biểu thị giả thiết

Ví dụ: 如果你猜对了,我就告诉你 /rúguǒ nǐ cāi du ìle, wǒ jiù gàosu nǐ/

Nếu bạn đoán đúng, tôi sẽ nói cho bạn biết

  1. Cấu trúc 不但。。。而姐:Không những…. mà còn

– Biểu thị mức độ tăng tiến của hành động

Ví dụ: 我不但去过下龙湾而姐去过胡志明市

/wǒ búdàn qùguò xiàlóngwān érjiě qùguò húzhìmíng shì/

Tôi không những đã tham quan Vịnh Hạ Long mà còn đi qua Thành phố Hồ Chí Minh.

  1. Cấu trúc 一。。。就:Hễ….thì
  • Biểu thị hành động nối tiếp

Ví dụ: 她一听情歌就哭 哭 /tā yì tīng qínggē jiù kū/

Cô ấy hễ nghe các bản nhạc tình ca thì khóc.

  1. Cấu trúc 因为。。。所以: Bởi vì…cho nên
  • Biểu thị hành động nguyên nhân – kết quả:

Ví dụ: 因为妈妈喜欢吃水果所以小琼经常买水果回家

/yīnwèi māma xǐhuan chī shuǐguǒ suǒyǐ xiǎo qióng jīngcháng mǎi shuǐguǒ huí jiā/

Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả nên Tiểu Quỳnh thường mua hoa quả mang về nhà.

  1. Cấu trúc 虽然。。。但是:..nhưng
  • Biểu thị hành động mệnh đề sau trái ngược với mệnh đề trước

Ví dụ: 虽然今天天气很冷但是她还是穿短裙

/suīrán jīntiān tiānqì hěn lěng dànshì tā háishì chuān duǎn qún/

Tuy hôm nay thời tiết rất lạnh nhưng cô ấy vẫn mặc váy ngắn.

  1. Cấu trúc 宁可。。。也不:Thà…. cũng không

Ví dụ: 我宁可被别人误会,也不会想出卖朋友

/wǒ nìngkě bèi biérén wùhuì, yě bú huì xiǎng chūmài péngyou/

Tôi thà để người khác hiểu lầm cũng không bán đứng bạn bè.

Tiếng Trung 518 - Ngữ pháp tiếng Trung - Cấu trúc Động từ + 着 | Tri Học

  1. Cấu trúc 即。。。又:vừa….vừa

Ví dụ: 弟弟即不会抽烟又不会喝酒

/dìdi jí bú huì chōuyān yòu bú huì hējiǔ/

Em trai vừa không biết hút thuốc vừa không biết uống rượu.

  1. Cấu trúc无论。。。都:Bất kể…. đều

Ví dụ: 无论生活的路有多坎坷,我们也都应该好好的走下去

/wúlùn shēnghuó de lù yǒu duō kǎnkě, wǒmen yě dōu yīnggāi hǎohao de zǒu xiàqù/

Bất kể đường đời gập ghềnh thế nào, chúng tôi đều sẽ vững vàng bước tiếp.

  1. Cấu trúc : 连。。。都:Ngay cả….cũng

Ví dụ: 昨天太忙了,连饭都不吃

/zuótiān tài mángle, lián fàn dōu bù chī/

Hôm qua bận quá trời quá đất, ngay cả cơm cũng chưa ăn

  1. Cấu trúc 既然。。。就Đã…. thì

Ví dụ: 既然已经决定了就再说也没用

/jìrán yǐjīng juédìngle jiù zàishuō yě méi yòng/

Đã quyết định rồi thì nói nữa cũng không có tác dụng.

  1. Cấu trúc 即使。。。也Dù… cũng

Ví dụ: 即使我富有了也不会忘贫穷的日子

/Jíshǐ wǒ fùyǒule yě búhuì wàng pínqióng de rìzi/

Dù tôi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó

  1. Cấu trúc 那么。。。那么: Thế….thế

Ví dụ: 夏天的夜晚那么安静那么美丽

/xiàtiān de yèwǎn nàme ānjìng nàme měilì/

Đêm hè thật là yên tĩnh thế, tươi đẹp thế.

  1. Cấu trúc 一边。。。一边: Vừa….vừa

Biểu thị 2 hành động xảy ra song song

Ví dụ: 他一边吃饭一边看电视

/tā yìbiān chīfàn yìbiān kàn diànshì/

Anh ấy vừa ăn cơm vừa xem TV.

  1. Cấu trúc: 不是。。。而是:Không phải…. mà là

Ví dụ: 我不是害怕对面而是害怕失去

/wǒ búshì hàipà duìmiàn érshì hàipà shīqù/

Tôi không phải sợ việc đối mặt mà là sợ mất mát.

  1. Cấu trúc 有时候。。。有时候:Có lúc… có lúc

Ví dụ:人的情绪是多变的,有时候高兴,有时候伤心。

/rén de qíngxù shì duō biàn de, yǒu shíhòu gāoxìng, yǒu shíhòu shāngxīn./

Tâm trạng của con người luôn biến đổi, có lúc phấn khởi, có lúc đau buồn.

Ngữ pháp tiếng Trung: Cách sử dụng Bổ ngữ de 的, 地, 得 ⇒by tiếng Trung Chinese

  1. Cấu trúc 一方面。。。另一方面:Một mặt….. mặt khác

Ví dụ: 他从不吃海鲜,一方面他不喜欢吃,另一方面是吃了过敏

/tā cóng bù chī hǎixiān, yìfāngmiàn tā bù xǐhuān chī, lìng yì fāng shì chī le guòmǐn/

Anh ấy không bao giờ ăn hải sản, một mặt là anh ấy không thích ăn, mặt khác ăn vào là bị dị ứng.

  1. Cấu trúc 尽管。。。可是:Mặc dù…. nhưng

Ví dụ: 尽管隔着千山万水可是他们心里互相挂念彼此

/jǐnguǎn gézhe qiān shān wàn shuǐ kěshì tāmen xīnlǐ hùxiāng guàniàn bǐcǐ/

Mặc dù muốn núi ngàn sông ngăn cách nhưng trong lòng họ luôn nhớ đến nhau.

  1. Cấu trúc 。。然而。。 thế mà

Ví dụ: 多夫齐可以共患难然而却不能共享福 / Duō fū qí kěyǐ gòng huànnàn rán’ér què bùnéng gòngxiǎng fú/

Nhiều cặp vợ chồng cùng chung hoạn loạn thế mà lại không thể hưởng hạnh phúc

  1. Cấu trúc 只要。。。就 Chỉ cần…thì/là

ví dụ: 只要功夫深铁柱就能磨成针

/zhǐyào gōngfū shēn tiě zhù jiù néng mó chéng zhēn/

Chỉ cần có công mài sắt thì sẽ có ngày nên kim.

=> Như vậy là các bạn đã học xong 20 cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung vô cùng quan trọng và phổ biến. Đều là những cấu trúc quen thuộc, sử dụng nhiều trong giao tiếp và thi HSK nên mọi người nhớ học kĩ tất cả các cấu trúc trên nhé. Chúc mọi người học tốt! ^^

Tham khảo khác: Khó khăn khi học tiếng Trung xảy ra với tất cả mọi ngườiNhững phương pháp học nghe tiếng Trung tuyệt cực đỉnhPhương pháp dạy bé học tiếng Trung vừa học vừa chơi mà vẫn hiệu quả,…

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *