Câu chuyện thú vị qua câu thành ngữ tiếng Trung 自相矛盾

自相矛盾

Có phải trong cuộc sống chúng ta vẫn hay nghe đến từ mâu thuẫn đúng không? Tuy nhiên bạn có biết xuất phát của từ đó cũng như câu chuyện tại sao từ này lại được dùng như vậy không? Mẫu thuận thực chất xuất phát từ một câu chuyện liên quan đến thành ngữ rất phổ biến của Trung Quốc đó chính là 自相矛盾. Vậy thì ngày hôm nay còn chờ gì mà không cùng Kaixin tìm hiểu về câu chuyện và bài học thú vị nào ẩn chứa sau câu thành ngữ này nhé. 

Đọc câu chuyện về thành ngữ 自相矛盾 

从前,有个卖矛又卖盾的人,为了吸引顾客,高声叫卖:“快来看,快来瞧,快来买我的盾和矛!”他先举起自己的盾说:“我的盾特别坚固,不管用什么锋利的矛去刺,都刺不透!” 接着,他又大声喊:“快来瞧,快来看,不锋利不要钱!”一边喊一边又举起自己的矛,大声说:“你们再看看我的矛,它锋利无比,不管多么坚固的盾,它都刺得透!”

站在旁边的人听了他的话,觉得很可笑。其中一个人站出来问他:“既然你的盾坚固得什么也刺不透,你的矛又锋利得什么都刺得透,那么,请问,用你的矛去刺你的盾,结果会怎么样呢?”

这个卖矛和盾的人,被问得说不出话来。

Phiên âm 

Cóngqián, yǒu gè mài máo yòu mài dùn de rén, wèile xīyǐn gùkè, gāo shēng jiàomài:“Kuài lái kàn, kuài lái qiáo, kuài lái mǎi wǒ de dùn hé máo!” Tā xiān jǔ qǐ zìjǐ de dùn shuō:“Wǒ de dùn tèbié jiāngù, bùguǎn yòng shénme fēnglì de máo qù cì, dōu cì bù tòu!” Jiēzhe, tā yòu dàshēng hǎn:“Kuài lái qiáo, kuài lái kàn, bù fēnglì bùyào qián!” Yībiān hǎn yībiān yòu jǔ qǐ zìjǐ de máo, dàshēng shuō:“Nǐmen zài kàn kàn wǒ de máo, tā fēnglì wúbǐ, bùguǎn duōme jiāngù de dùn, tā dōu cì dé tòu!” 

Zhàn zài pángbiān de rén tīngle tā dehuà, juédé hěn kěxiào. Qízhōng yīgè rén zhàn chūlái wèn tā:“Jìrán nǐ de dùn jiāngù dé shénme yě cì bù tòu, nǐ de máo yòu fēnglì dé shénme dōu cì dé tòu, nàme, qǐngwèn, yòng nǐ de máo qù cì nǐ de dùn, jiéguǒ huì zěnme yàng ne?” 

Zhège mài máo hé dùn de rén, bèi wèn dé shuō bu chū huà lái.

 

Dịch nghĩa

Ngày xưa, có một người vừa bán mâu, vừa bán thuẫn, vì muốn hút khách, anh ta không ngừng cao giọng chào hàng:

“Mau đến xem, mau đến xem, mau đến mua mâu và thuẫn của tôi!”

Anh ta giơ thuẫn của mình lên trước rồi nói: “Thuẫn của tôi kiên cố vô cùng, cho dù có dùng mâu sắc nhọn đến thế nào cũng không đâm thủng được thuẫn của tôi.”

Sau đó, anh ta lại lớn miệng rao: “Mau đến xem, mau đến xem, không sắc bén không lấy tiền.” Vừa nói vừa giơ mâu của mình lên : “Mọi người xem mâu của tôi đây, sắc bén không gì bằng, thuẫn có kiên cố thế nào cũng đâm qua được!”

Một đám người đứng gần đó nghe anh ta nói, cảm thấy rất buồn cười. Một người trong đó đứng ra, hỏi: “Nếu thuẫn của anh đã kiên cố đến mức không gì có thể xuyên qua, mà mâu của anh lại sắc bén đến nỗi cái gì cũng có thể đâm thủng, vậy thì xin hỏi, dùng mâu của anh đâm thuẫn của anh, kết quả sẽ như thế nào?

Người bán mâu bán thuẫn bị hỏi đến không biết nói như nào. 

Ý nghĩa của câu thành ngữ này là lời nói và hành động của người nói trước sau đầy mâu thuẫn, không thống nhất với nhau. 

 

Chú thích: 

Mâu: là tên một loại vũ khí lạnh phát triển từ thương mà ra. Mâu có cán dài, mũi nhọn bằng kim loại. là thứ dùng để đâm

Thuẫn:  là cái mộc che đỡ cho người chiến binh, thứ dùng để đỡ

 

Một vài ví dụ về cách sử dụng thành ngữ:

  1. 他刚才说的话自相矛盾,肯定是在说谎。

Lời anh ta nói khi này rất mâu thuẫn với nhau, chắc chắc là đang nói dối. 

  1. A: 他说他看了昨天的比赛,可是问他比赛的结果,他又说不知道。

A: Cậu ta nói hôm qua có xem thi đấu, mà hỏi đến kết quả, cậu ta lại bảo không  biết.

B: 他真是自相矛盾。

B: Đúng là tự mình mâu thuẫn.

Những thành ngữ tiếng Trung đều có câu chuyện phía sau tạo nên nó. Hiểu biết về những câu chuyện ấy bạn không chỉ hiểu rõ về ý nghĩa câu thành ngữ ấy hơn mà còn có thêm nhiều hiểu biết về văn hóa Trung Quốc. Đây thực sự là một phần rất thú vị của tiếng Trung. Hơn nữa khi đọc về những câu chuyện thành ngữ này, bạn cũng phần nào củng cố và nâng cao từ vựng cũng như ngữ pháp của mình. 

Hy vọng với những chia sẻ trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về ý nghĩa phía sau của câu thành ngữ 自相矛盾 và sẽ thấy hứng thú hơn về tiếng Trung. Chúc mọi người thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung của mình nhé. 

Đọc thêm:

Học tiếng Trung qua câu chuyện về thành ngữ ôm cây đợi thỏ – 守株待兔

 

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *